THƯ VIỆN

BẠN ĐÃ BIẾT: Quy định khi treo biển hiệu doanh nghiệp

Làm thế nào để cơ quan chức năng chấp thuận, không bị xử phạt vì vi phạm biển quảng cáo của bạn thiết kế và lắp đặt? Những quy định khi treo biển hiệu doanh nghiệp phải tuân thủ gồm những gì? Bài viết dưới đây, Labandecor.com xin gửi đến quý Khách hàng những quy định khi treo biển hiệu doanh nghiệp chi tiết nhất. Hãy cùng theo dõi nhé!

Quy định khi treo biển hiệu doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh

1. Hình thức biển hiệu công ty, doanh nghiệp

Theo quy định tại Điều 22 Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định 103/2009/NĐ-CP, Biển hiệu tại trụ sở, nơi kinh doanh của tổ chức, cá nhân có thể được thể hiện dưới các hình thức bảng, biển, hộp đèn, hệ thống đèn neon uốn chữ (neonsight) hoặc các hình thức khác, nhằm giới thiệu tên gọi, địa chỉ giao dịch của tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.

2. Nội dung bắt buộc phải có trên biển hiệu doanh nghiệp

Theo quy định tại Điều 34 Luật Quảng Cáo, Biển hiệu phải có các nội dung sau:

  • Tên cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu có);
  • Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh theo đúng giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Địa chỉ, điện thoại

Trên biển hiệu được thể hiện biểu tượng (logo) đã đăng ký với cơ quan có thẩm quyền, diện tích logo không quá 20% diện tích biển hiệu, không được thể hiện thông tin, hình ảnh quảng cáo cho bất cứ loại hàng hóa, dịch vụ nào (Điều 23 Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh văn hóa công cộng).

3. Cỡ chữ viết trên biển hiệu doanh nghiệp

Kiểu chữ viết trên biển hiệu quảng cáo của công ty, doanh nghiệp cũng phải tuân thủ đầy đủ các quy định:

  • Phải có nội dung thể hiện bằng tiếng Việt trừ trường hợp Nhãn hiệu hàng hoá, khẩu hiệu, thương hiệu, tên riêng bằng tiếng nước ngoài hoặc các từ ngữ đã được quốc tế hoá không thể thay thế bằng tiếng Việt.
  • Trong trường hợp sử dụng cả tiếng Việt, tiếng nước ngoài trên Biển hiệu thì khổ chữ nước ngoài không được quá ba phần tư khổ chữ tiếng Việt và phải đặt bên dưới chữ tiếng Việt (Điều 34 Luật Quảng Cáo).

4. Kích thước biển hiệu doanh nghiệp

Theo Điều 34 Luật Quảng Cáo, kích thước biển hiệu của bạn cũng phải tuân thủ các quy định như sau:

  • Đối với biển hiệu ngang thì chiều cao tối đa là 02 mét (m), chiều dài không vượt quá chiều ngang mặt tiền nhà.
  • Đối với biển hiệu dọc thì chiều ngang tối đa là 01 mét (m), chiều cao tối đa là 04 mét (m) nhưng không vượt quá chiều cao của tầng nhà nơi đặt biển hiệu.

5. Vị trí treo, đặt biển hiệu của doanh nghiệp tại trụ sở, cơ sở kinh doanh

Vị trí lắp đặt biển hiệu không được che chắn không gian thoát hiểm, cứu hoả; không được lấn ra vỉa hè, lòng đường, ảnh hưởng đến giao thông công cộng. Theo quy định tại Điều 23 Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định 103/2009/NĐ-CP:

  • Biển hiệu chỉ được treo, đặt sát cổng, hoặc mặt trước của trụ sở hoặc nơi kinh doanh của tổ chức, cá nhân;
  • Mỗi cơ quan, tổ chức chỉ được treo, đặt một biển hiệu tại cổng.
  • Tại trụ sở hoặc nơi kinh doanh độc lập với tổ chức, cá nhân khác chỉ treo, đặt một biển hiệu ngang và không quá hai biển hiệu dọc.

6. Treo biển hiệu doanh nghiệp có cần phải xin giấy phép không?

Theo quy định tại Điều 22 Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh văn hóa công cộng, lắp đặt biển hiệu doanh nghiệp không phải xin phép nhưng phải tuân thủ các quy định nêu trên.

7. Mức phát đối với những hành vi vi phạm quy định

Các hành vi vi phạm quy định về biển hiệu và mức phạt  được quy định tại Điều 66 Nghị định 158/2013/NĐ-CP như sau:

7.1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng – 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

  • a) Không thể hiện đầy đủ trên biển hiệu tên cơ quan chủ quản trực tiếp; tên cơ sở sản xuất kinh doanh theo đúng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; địa chỉ, điện thoại;
  • b) Sử dụng biển hiệu có kích thước không đúng theo quy định, trừ trường hợp quy định tại Điểm g Khoản 2 Điều này.

7.2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng – 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

  • a) Ghi không đúng hoặc ghi không đầy đủ tên gọi bằng tiếng Việt trên biển hiệu;
  • b) Không viết bằng chữ tiếng Việt mà chỉ viết bằng chữ tiếng nước ngoài trên biển hiệu;
  • c) Thể hiện tên riêng, tên viết tắt, tên giao dịch quốc tế bằng chữ nước ngoài ở phía trên tên bằng chữ tiếng Việt trên biển hiệu;
  • d) Thể hiện tên gọi, tên viết tắt, tên giao dịch quốc tế bằng chữ nước ngoài có khổ chữ quá ba phần tư khổ chữ tiếng Việt trên biển hiệu;
  • đ) Kinh doanh mà không có biển hiệu;
  • e) Quảng cáo hàng hóa lẫn với biển hiệu;
  • g) Chiều cao của biển hiệu dọc vượt quá chiều cao của tầng nhà nơi đặt biển hiệu.

7.3. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng – 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

  • a) Treo, dựng, đặt, gắn biển hiệu che chắn không gian thoát hiểm, cứu hỏa;
  • b) Treo, dựng, đặt, gắn biển hiệu lấn ra vỉa hè, lòng đường, ảnh hưởng đến giao thông công cộng;
  • c) Treo, dựng, đặt, gắn biển hiệu làm mất mỹ quan.

7.4. Biện pháp khắc phục hậu quả:

  • Buộc tháo dỡ biển hiệu đối với hành vi quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này.

Bài viết liên quan